Hành vi nhận hối lộ

Nhận, đưa hối lộ đều là hành vi bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Hành vi nhận hối lộ khác các hành vi vi phạm luật ở thể hiện đối tượng phạm tội ở đây là người có chức vụ lợi dụng quyền hạn của mình để tác động, giúp đỡ của người đưa hối lộ để nhận lại một lợi ích nào đó thường là tiền, nhà, đất…. Đây là hành vi thể hiện lối sống suy thoái về đạo đức của cán bộ; làm ảnh hưởng đến niềm tin của nhân dân vào bộ máy lãnh đạo của Nhà nước ta. Vậy theo quy định thì hành vi nhận hối lộ bị phạt tù bao nhiêu năm?. Hãy cùng Luật Rong Ba tìm hiểu qua bài viết sau đây.

Căn cứ pháp lý

Bộ Luật Hình Sự 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017

Thế nào là hành vi nhận hối lộ?

Hành vi nhận hối lộ là hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn trực tiếp hoặc qua trung gian nhận; hoặc sẽ nhận lợi ích để làm; hoặc không làm một việc vì lợi ích hoặc theo yêu cầu của người đưa hối lộ. Dựa vào tài sản hoặc lợi ích mà người đưa hối lộ đưa; để làm hoặc không làm một việc gì đó vì lợi ích; hoặc theo yêu cầu của người đưa hối lộ; có thể là trực tiếp hoặc trung gian theo yêu cầu của người đưa hối lộ

Đặc điểm của hành vi nhận hối lộ

Đối tượng phạm tội là người có chức vụ và có hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn

Khung hình phạt cao nhất được áp dụng là tử hình; mức hình phạt thấp nhất là 02-07 năm tù giam

– Người phạm tội có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ từ 01 đến 05 năm; bị phạt tiền từ 30 triệu đến 100 triệu, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản

– Áp dụng cả với các đối tượng có chức vụ, quyền hạn trong các doanh nghiệp, tổ chức ngoài Nhà nước.

– Không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự

– Nếu sau khi bị kết án đã chủ động nộp lại ít nhất ba phần tư tài sản nhận hối lộ và hợp tác tích cực với cơ quan chức năng trong việc phát hiện, điều tra, xử lý tội phạm hoặc lập công lớn thì có thể không phải chịu thi hành án tử hình

Hành vi đưa hối lộ bị phạt tù bao nhiêu năm?

Theo quy định tại Điều 364 Bộ luật hình sự 2015 thì Tội đưa hối lộ bị xử phạt như sau:

Khung 1

Người nào trực tiếp hay qua trung gian đã đưa hoặc sẽ đưa cho người có chức vụ, quyền hạn hoặc người khác hoặc tổ chức khác bất kỳ lợi ích nào sau đây để người có chức vụ, quyền hạn làm hoặc không làm một việc vì lợi ích hoặc theo yêu cầu của người đưa hối lộ, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

Tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;

Lợi ích phi vật chất.

Khung 2

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

Có tổ chức;

Dùng thủ đoạn xảo quyệt;

Dùng tài sản của Nhà nước để đưa hối lộ;

Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

Phạm tội 02 lần trở lên;

Của hối lộ là tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

Khung 3

Phạm tội trong trường hợp của hối lộ là tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm.

hành vi nhận hối lộ
hành vi nhận hối lộ

Khung 4

Phạm tội trong trường hợp của hối lộ là tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt từ tù 12 năm đến 20 năm.

Ngoài bị phạt tù theo các khung hình phạt trên; người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Người nào đưa hoặc sẽ đưa hối lộ cho công chức nước ngoài; công chức của tổ chức quốc tế công, người có chức vụ trong các doanh nghiệp; tổ chức ngoài Nhà nước cũng bị xử lý theo quy định tại Điều này.

Người bị ép buộc đưa hối lộ mà chủ động khai báo trước khi bị phát giác; thì được coi là không có tội và được trả lại toàn bộ của đã dùng để đưa hối lộ. Người đưa hối lộ tuy không bị ép buộc; nhưng đã chủ động khai báo trước khi bị phát giác; thì có thể được miễn trách nhiệm hình sự; và được trả lại một phần hoặc toàn bộ của đã dùng để đưa hối lộ.

Hành vi nhận hối lộ bị phạt tù bao nhiêu năm?

Theo quy định tại Điều 354 Bộ luật hình sự 2015; thì tội nhận hối lộ bị xử phạt như sau:

Thứ nhất, người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn trực tiếp; hoặc qua trung gian nhận hoặc sẽ nhận bất kỳ lợi ích nào sau đây cho chính bản thân người đó; hoặc cho người hoặc tổ chức khác để làm; hoặc không làm một việc vì lợi ích hoặc theo yêu cầu của người đưa hối lộ; thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

Tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm hoặc đã bị kết án về một trong các tội quy định tại Mục 1 Chương này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

Lợi ích phi vật chất.

Thứ hai, phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

Có tổ chức;

Lạm dụng chức vụ, quyền hạn;

Của hối lộ là tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

Gây thiệt hại về tài sản từ 1.000.000.000 đến dưới 3.000.000.000 đồng;

Phạm tội 02 lần trở lên;

Biết rõ của hối lộ là tài sản của Nhà nước;

Đòi hối lộ, sách nhiễu hoặc dùng thủ đoạn xảo quyệt.

Thứ ba, phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm:

Của hối lộ là tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

Gây thiệt hại về tài sản từ 3.000.000.000 đồng đến dưới 5.000.000.000 đồng.

Thứ tư, phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình:

Của hối lộ là tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên;

Gây thiệt hại về tài sản 5.000.000.000 đồng trở lên.

Thứ năm, người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm, có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Thứ sáu, người có chức vụ, quyền hạn trong các doanh nghiệp; tổ chức ngoài Nhà nước mà nhận hối lộ, thì bị xử lý theo quy định tại Điều này.

Câu hỏi thường gặp về hành vi nhận hối lộ

Thế nào là chủ động khai báo trước khi bị phát giác ?

Căn cứ Khoản 6 Điều 2 Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐTP quy định như sau:
 “Chủ động khai báo trước khi bị phát giác” quy định tại khoản 7 Điều 364 và khoản 6 Điều 365 của Bộ luật Hình sự là trường hợp hành vi phạm tội đưa hối lộ, môi giới hối lộ chưa bị cơ quan có thẩm quyền phát hiện, chưa bị ai tố giác nhưng người đưa hối lộ, người môi giới hối lộ đã tự khai báo toàn bộ sự việc đưa hối lộ, môi giới hối lộ mà mình thực hiện.

Thế nào là tham ô?

Căn cứ theo Điều 353 Bộ luật Hình sự 2015 thì tham ô là hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản mà mình có trách nhiệm quản lý

Tham ô 1 tỷ đồng bị phạt tù bao nhiêu năm?

Căn cứ Điểm a Khoản 4 Điều 353 Bộ luật hình sự 2015 quy định về Tội tham ô tài sản như sau:
– Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình:
Chiếm đoạt tài sản trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên;

Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Rong Ba về hành vi nhận hối lộ. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về hành vi nhận hối lộ và những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm. 

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ CỦA LUẬT RONG BA

Công ty luật Rong Ba tự hào là Hãng Luật chuyên sâu về tư vấn pháp luật và giải quyết tranh chấp. Chúng tôi đi tiên phong cung cấp DỊCH VỤ TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ nhằm giải đáp và hướng dẫn ứng xử pháp luật một cách kịp thời cho đông đảo khách hàng là cá nhân hoặc doanh nghiệp, tổ chức khác.

Nếu có bất kỳ vướng mắc pháp lý liên quan đến chứng nhận quốc tế, pháp luật dân sự, hình sự, hôn nhân gia đình, đất đai, xây dựng, doanh nghiệp, đầu tư, thương mại, xuất nhập khẩu, đấu thầu, sở hữu trí tuệ, thuế, tài chính, lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, giao thông, vận tải, xử phạt hành chính, hợp đồng và các lĩnh vực khác… hãy gọi tel:0347362775.

Quý khách hàng sẽ được kết nối trực tuyến với đội ngũ luật sư, chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm của Công ty Luật Rong Ba. Quý khách hàng sẽ được tư vấn pháp luật và được hỗ trợ pháp lý một cách kịp thời.

LỢI ÍCH CỦA VIỆC SỬ DỤNG DỊCH VỤ LUẬT SƯ VỚI TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ

Dịch vụ luật sư tư vấn luật qua tổng đài trực tuyến của Công ty luật Rong Ba giúp khách hàng:

Tiết kiệm thời gian do không phải lịch hẹn tư vấn và không tốn thời gian đi lại

Tiết kiệm được chi phí vì tư vấn luật qua tổng đài của Công ty Luật Rong Balà miễn phí

Được tư vấn luật và hỗ trợ pháp lý mọi lúc, mọi nơi, miễn là trên lãnh thổ Việt Nam

Mọi vấn đề vướng mắc pháp luật của khách hàng sẽ được giải đáp, hỗ trợ kịp thời

Chất lượng dịch vụ tư vấn luật qua tổng đài được đảm bảo bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên tư vấn luật giàu kinh nghiệm của Công ty Luật Rong Ba

Mọi thông tin về khách hàng và vụ việc được bảo mật

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT DÂN SỰ

Tổng đài tư vấn pháp luật dân sự đảm nhiệm:

Tư vấn Thừa kế – Di chúc,

Tư vấn Giao dịch dân sự,

Tư vấn Hợp đồng dân sự

Tư vấn về hộ tịch (Giấy khai sinh, Hộ khẩu, Tạm trú…)

Tư vấn Xuất nhập cảnh – Di trú,

Tư vấn Nuôi con nuôi

Tư vấn các dạng và nguyên nhân Tranh chấp Dân sự

tư vấn Giải quyết Tranh chấp Dân sự

Tư vấn Bồi thường dân sự

Thủ tục giải quyết vụ án dân sự

Tư vấn Thi hành án dân sự…

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT HÌNH SỰ

Tổng đài tư vấn pháp luật hình sự đảm nhiệm:

Tư vấn Các loại tội phạm, Các yếu tố cấu thành tội phạm

Tư vấn các Khung hình phạt, Tội danh

Tư vấn các Quy định về miễn hình phạt, Quy định về miễn trách nhiệm hình sự;

Tư vấn về Tình tiết giảm nhẹ, Tình tiết tăng nặng trong vụ án hình sự

Tư vấn về Quyền của bị can, bị cáo trong giai đoạn điều tra, truy tố, xét xử

Tư vấn về Quyền được bào chữa và cách lựa chọn luật sư bào chữa

Tư vấn về nghĩa vụ dân sự của bị cáo trong vụ án hình sự

Tư vấn Thi hành án hình sự

Tư vấn Giảm án, Ân xá, Đặc xá…

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN LUẬT ĐẤT ĐAI, LUẬT NHÀ Ở

Tổng đài tư vấn luật đất đai – Tư vấn luật nhà ở đảm nhiệm:

Tư vấn Thủ tục đăng ký đất đai

Tư vấn Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (“sổ đỏ”,“sổ hồng”);

Tư vấn thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất

Tư vấn điều kiện Tách thửa, Hợp thửa

Tư vấn Giao dịch về nhà đất (Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, Hợp đồng thuê

nhà đất, Hợp đồng Mua bán nhà chung cư…)

Tư vấn thủ tục Đăng ký biến động đất đai

Tư vấn thủ tục Thu hồi đất

Tư vấn thủ tục Bồi thường khi thu hồi đất

Tư vấn thủ tục Hỗ trợ tái định cư

Tư vấn Giấy phép xây dựng

Tư vấn Giải quyết Tranh chấp đất đai, nhà ở

Tư vấn Khiếu nại – khiếu kiện đất đai\

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

Tổng đài tư vấn Luật Hôn nhân và gia đình đảm nhiệm:

Tư vấn Thủ tục và điều kiện Kết hôn

Tư vấn Thủ tục kết hôn có yếu tố nước ngoài

Tư vấn chế độ tài sản theo luật định và chế độ tài sản theo thỏa thuận

Tư vấn thỏa thuận về tài sản

Tư vấn Chia tài sản trong thời kỳ hôn nhân

Tư vấn Tài sản riêng vợ chồng

Tư vấn nợ chung, nợ riêng trong thời kỳ hôn nhân

Tư vấn căn cứ giải quyết ly hôn

Tư vấn về bạo lực gia đình

Tư vấn thủ tục Ly hôn thuận tình

Tư vấn thủ tục Ly hôn đơn phương

Tư vấn Quyền nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng sau ly hôn

Tư vấn giải quyết tranh chấp quyền nuôi con

Tư vấn Chia tài sản chung vợ chồng khi ly hôn

Tư vấn chia tài sản chung sau ly hôn

Tư vấn thay đổi quyền nuôi con

Tư vấn Thủ tục đăng ký con nuôi trong nước

Tư vấn thủ tục đăng ký con nuôi có yếu tố nước ngoài…

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP

Tổng đài tư vấn pháp luật doanh nghiệp đảm nhiệm:

Tư vấn Thành lập công ty – Tư vấn đăng ký kinh doanh

Tư vấn Thành lập chi nhánh, Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Tư vấn Thay đổi đăng ký kinh doanh

Tư vấn Chia tách doanh nghiệp

Tư vấn Sáp nhập doanh nghiệp, Hợp nhất doanh nghiệp

Tư vấn Tạm dừng kinh doanh

Tư vấn Giải thể doanh nghiệp

Tư vấn Phá sản doanh nghiệp

Tư vấn thủ tục Mua bán doanh nghiệp

Tư vấn thủ tục xin Giấy phép con

Tư vấn Quy chế nội bộ doanh nghiệp

Tư vấn Pháp chế doanh nghiệp

Tư vấn Giải quyết tranh chấp nội bộ công ty

Tư vấn Giải quyết tranh chấp kinh tế

Tư vấn Khiếu nại – Khiếu kiện xử phạt vi phạm hành chính

Tư vấn Khởi kiện vụ án kinh tế thương mại…

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ VỀ CÁC LĨNH VỰC KHÁC

Lĩnh vực được luật sư tư vấn bao gồm: Chứng nhận quốc tế, Xây dựng, Tài chính, Chứng khoán, Vi phạm hành chính, Giáo dục, Việc làm, đòi nợ…

Một số lĩnh vực khác bao gồm: Luật nghĩa vụ quân sự, Luật giao thông đường bộ, Luật đấu thầu, Giấy phép con, Giải quyết tranh chấp, khiếu kiện, Luật sở hữu trí tuệ, Luật Thuế, Luật lao động, Luật đầu tư…

CÁCH THỨC KẾT NỐI VỚI LUẬT SƯ QUA TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ

Bước 1: Gọi bằng điện thoại bàn hoặc điện thoại di động

Bước 2: Nghe lời chào, nghe hướng dẫn từ hệ thống

Bước 3: Trình bày câu hỏi và lắng nghe tư vấn tư các Luật sư hoặc chuyên viên tư vấn luật

GIỜ LÀM VIỆC CỦA TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Thời gian làm việc của Tổng đài tư vấn pháp luật là từ 7h30 đến 20h30 tất cả các ngày trong tuần, bao gồm cả thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ.

PHẠM VI PHỤC VỤ CỦA TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Phạm vi phục vụ của Tổng đài tư vấn pháp luật là 63 tỉnh, thành phố Việt Nam.

LÝ DO KHÁCH HÀNG LỰA CHỌN TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY LUẬT RONG BA

Dịch vụ tư vấn pháp luật đa lĩnh vực, đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng

Cước cuộc gọi phù hợp với mọi khách hàng cần tư vấn luật một cách kịp thời, chuẩn xác mà lại không phải di chuyển đến văn phòng hãng luật (thông thường phí tư vấn trực tiếp tại văn phòng công ty luật từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng/giờ)

Các luật sư tư vấn giàu kinh nghiệm, với kiến thức pháp lý chuyên sâu, đã tốt nghiệp các trường đại học luật danh tiếng tại Việt Nam và nước ngoài

Đội ngũ luật sư và chuyên viên nhiệt tình, tận tâm vì khách hàng, tuân thủ đạo đức nghề nghiệp

Công ty luật Rong Ba luôn vì quyền lợi của khách hàng: Kết hợp giữa tư vấn pháp luật và đưa ra các giải pháp pháp lý tối ưu để khách hàng lựa chọn

HÃY GỌI TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT tel:0347362775  ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ KỊP THỜI!

Messenger
Zalo
Hotline
Gmail
Nhắn tin